Viên uống giảm đau hạ sốt Bufferin A 40 viên
1. THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM
- Hãng sản xuất: LION Corporation
- Thương hiệu: Bufferin A
- Xuất xứ: Nhật Bản
- Tình trạng: Hàng mới 100%
- Quy cách đóng gói: Hộp 40 viên
- Mã sản phẩm: 4903301199380
2. CÔNG DỤNG
-
Là sự kết hợp của hai thành phần (aspirin (axit acetylsalicylic) và dyebuffer HT), đây là thuốc giảm đau hạ sốt có tác dụng nhanh chóng và dễ chịu đối với dạ dày.
-
Ức chế đau và sốt nhờ Acetylsalicylic acid, một thành phần giảm đau của Bufferin A, ngăn chặn việc sản xuất prostaglandin là nguyên nhân gây đau và sốt.
-
Tác dụng nhanh chóng, nhẹ nhàng và không gây tác dụng phụ đến dạ dày. Thành phần đệm của Bufferin A, "Daibuffer HT", giúp hấp thụ axit acetylsalicylic và bảo vệ màng nhầy của dạ dày.
-
Không chứa các thành phần gây buồn ngủ.
-
Hiệu quả trong các trường hợp:
-
(1) Giảm đau đầu, đau bụng kinh (đau bụng kinh), đau khớp, đau dây thần kinh, đau lưng, đau cơ, đau cứng vai, đau họng, đau răng, đau sau khi nhổ răng, đau bầm tím, đau bong gân, đau gãy xương, đau chấn thương, đau tai.
-
(2) Hạ sốt trong trường hợp ớn lạnh và sốt
3. THÀNH PHẦN
- Thành phần hoạt chất: aspirin (axit acetylsalicylic) - hạ sốt giảm đau, Hydrotalcite tổng hợp (dybuffer HT) - bảo vệ dạ dày.
- Phụ gia: tinh bột ngô, magnesi stearat, hypromellose, titan oxit, macrogol và blue 1.
4. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG TRONG 2 VIÊN
- aspirin (axit acetylsalicylic) ··· 660mg
- Hydrotalcite tổng hợp (dybuffer HT) ··· 200mg
- Và các chất phụ gia.
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Người lớn (trên 15 tuổi) uống 2 viên mỗi lần, tối đa 2 lần một ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ giữa các liều.
- Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
- Không nên uống khi bụng đói hoặc uống liệu lượng lớn cùng một lúc.
6. LƯU Ý
- Hiệu quả sản phẩm đối với mỗi người là khác nhau, còn tùy thuộc vào cách sử dụng và thể trạng của mỗi người.
- Những người sau đây không nên dùng
- (1) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của nó.
- (2) Những người bị hen suyễn sau khi dùng thuốc này, thuốc giảm đau hạ sốt khác hoặc thuốc cảm lạnh.
- (3) Trẻ em dưới 15 tuổi.
- (4) Phụ nữ mang thai trong vòng 12 tuần tính đến ngày dự sinh.
- Không dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây trong khi dùng thuốc này: Thuốc giảm đau hạ sốt khác, thuốc cảm lạnh, thuốc an thần
- Không uống rượu trước hoặc sau khi uống thuốc.
- Không uống liên tục trong thời gian dài.
- Những người sau đây nên tham khảo ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ trước khi dùng sản phẩm này
- (1) Người đang được điều trị bởi bác sĩ hoặc nha sĩ.
- (2) Phụ nữ mang thai hoặc những người có ý định là sẽ mang thai.
- (3) Người đang cho con bú.
- (4) Người lớn tuổi.
- (5) Những người đã trải qua các triệu chứng dị ứng do thuốc v.v.
- (6) Người nhận được chẩn đoán sau: Bệnh tim, bệnh thận, bệnh gan, loét dạ dày / tá tràng.
- Nếu các triệu chứng sau đây xuất hiện sau khi sử dụng, có khả năng xảy ra phản ứng phụ, do đó hãy ngưng sử dụng.
- Da: phát ba, đỏ, ngứa, bầm tím
- Tiêu hóa : Buồn nôn / nôn, chán ăn, ợ nóng, đau dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy
- Hệ thống thần kinh thần kinh: chóng mặt
- Khác: chảy máu mũi, chảy máu nướu, chảy máu không ngừng, chảy máu, sốt, đau họng, đau lưng, giảm nhiệt độ cơ thể quá mức
- Trong một số ít trường hợp, các triệu chứng nghiêm trọng sau đây có thể xảy ra. Trong trường hợp đó, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
- Sốc (sốc phản vệ): Ngứa da, phát ban, khàn giọng, hắt hơi, ngứa họng, khó thở, đánh trống ngực, ý thức mờ mịt, v.v. có thể xảy ra ngay sau khi dùng thuốc này.
- Hội chứng niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc: Sốt cao, mắt đỏ ngầu, chảy nước mắt, đau môi, đau họng, phát ban/đỏ da trên diện rộng, v.v. kéo dài hoặc đột ngột trầm trọng hơn.
- Rối loạn chức năng gan: Có thể xảy ra sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và lòng trắng mắt), nước tiểu màu nâu, khó chịu nói chung, chán ăn, v.v.
- Hen suyễn: Thở khò khè, khò khè và khó thở có thể xảy ra. Thiếu máu không tái tạo
- Vết bầm tím, chảy máu cam, chảy máu nướu, sốt, da và niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi, đánh trống ngực, khó thở, cảm thấy không khỏe, tiểu máu, v.v.
- Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng thuốc này 5 đến 6 lần, hãy ngừng dùng thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ.
7. HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nắng trực tiếp.
- Vặn chặt nắp sau khi sử dụng.
- Vui lòng để xa tầm tay trẻ em.
▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁ ▁
꧁༺🌸 SHOP NHẬT HẠ LONG - OSAKA 🌸༻꧂
cнυyêɴ вáɴ вυôɴ вáɴ lẻ нàɴɢ ɴнậт ɴộι địα
♥ đảм вảo 100% cнấт lượng cнo cυộc ѕống của вạn ♥
🌐 𝑾𝒆𝒃𝒔𝒊𝒕𝒆: https://hangnhatnoidiahalong.com/
☎️ 𝑯𝒐𝒕𝒍𝒊𝒏𝒆/𝒁𝒂𝒍𝒐: 0829918855 - 0915697788